Độ tuổi 5 - 6 tuổi
Mục tiêu giáo dục năm học | Nội dung giáo dục năm học |
1. Giáo dục phát triển thể chất. a. Phát triển vận động. * Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: MT1: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc, bài hát. * Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động: MT2: Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m. - Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. - Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây. MT3: Trẻ kiểm soát được vận động: - Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh. MT4: Trẻ biết phối hợp tay mắt trong vận động: - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Đi và đập bắt được bóng nảy 4 -5 lần liên tiếp. - Ném trúng đích đứng (xa 2m x cao 1,5m). MT5: Trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các bài tập tổng hợp. - Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây. - Ném trúng đíc đứng (cao 1,5m, xa 2m). - Bò vòng qua 5 – 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu. * Bật – Nhảy: Trẻ thực hiện được các động tác bật nhảy: * Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ: MT6: Thực hiện được các vận động: - Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay. - Gập, mở lần lượt từng ngón tay. MT7: Biết Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: - Cắt được theo đường viền của hình vẽ. - Cài, cởi cúc, xâu, luồn buộc dây, kéo khóa. b. Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe. * Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe: MT8: Nhận biết phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá... - Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả… MT9: Biết ăn, gọi tên và làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. MT10: Ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín uống sôi, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. * Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt MT11: Thực hiện thành thạo được một số việc đơn giản: - Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. MT12: Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo * Giữ gìn sức khỏe và an toàn: MT13: Trẻ có một số hành vi và thói quen trong ăn uống: - Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. - Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. - Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người. MT14: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: - Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. - Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. - Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.... - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng nơi qui định; không nhổ bậy ra lớp. MT15: Trẻ biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng....là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. MT16: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. MT17: Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: - Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,.... - Biết không tự ý uống thuốc. - Biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe. MT18: Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ: - Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu... - Biết tránh một số trường hợp không an toàn: + Trẻ biết không được theo người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi. + Trẻ biết không được khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. MT19: Trẻ thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: - Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. - Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. - Không leo trèo cây, ban công, tường rào... | 1. Giáo dục phát triển thể chất. a. Phát triển vận động. * Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân) + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chan. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bung, lườn: + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. - Đi và chạy: - Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối. - Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc. - Đi nối bàn chân tiến lùi. - Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục. - Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây. * Trẻ biết phối hợp tay mắt khi thực hiện các vận động: - Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng dích dắc theo hiệu lệnh. *Trẻ biết phối hợp tay mắt trong vận động: - Tung, đập bắt bóng tại chỗ. - Đi và đập bắt được bóng nảy 4 -5 lần liên tiếp. - Ném trúng đích đứng (xa 2m x cao 1,5m). * Dạy trẻ thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện các bài tập tổng hợp: - Chạy 18m trong khoảng 10 giây. - Bò dích dắc qua 7 điểm. - Bò chui qua ống dài 1,5m xa 2m. - Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. - Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. + Bật liên tục vào vòng. + Bật xa 40 - 50cm. + Bật - nhảy từ trên cao xuống (40 - 45cm). + Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. + Bật qua vật cản 15 - 20cm. + Nhảy lò cò 5m - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. - Bẻ, nắn. - Lắp ráp. -Dạy trẻ biết Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: - Xé, cắt đường vòng cung. - Cắt được theo đường viền của hình vẽ. - Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa. b. Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe. * Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe: - Dạy trẻ phân biệt, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá... Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả… *Trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo... - Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín uống sôi, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. - Dạy trẻ biết và không ăn uống một số thức ăn có hại cho sức khoẻ. - Tập luyện kỹ năng: Đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. - Trẻ biết sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo: cầm thìa, cầm đũa xúc ăn gọn gàng - Dạy trẻ có một số hành vi thói quen tốt trong ăn uống: mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn, nhai kĩ.. - Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. - Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. -Dạy trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: - Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. - đội mũ khi trời nắng; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. - Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.... - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng nơi qui định; không nhổ bậy ra lớp. - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Dạy trẻ biết một số đồ dùng nguy hiểm và tránh xa: bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng....là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. - Trẻ biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. - Trẻ biết một số hành vi thói quen không tốt như: cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,.... - Biết không tự ý uống thuốc. - Biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe. - Trẻ nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm, kéo, dao, que…. - Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm. - Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. - Không đi theo không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. - Dạy trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm: không đi với người lạ, không nhận quà của người lạ, không tự ý đi ra đường, đsn nhữn nơi ao hồ, khe suối… - Trẻ thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: - Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. - Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. - Không leo trèo cây, ban công, tường rào... |
2. Giáo dục phát triển nhận thức: * Khám phá khoa học: * Một số hiện tượng tự nhiên; Đồ vật; Động vật và thực vật: MT20: Trẻ tò mò, tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như: Đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng: "Tạo sao có mưa ". - Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa MT21: Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra MT22: Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên MT23: Trẻ thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận. MT24: Trẻ biết phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. MT25: Trẻ nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng. Ví dụ: "Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi". MT26: Trẻ biết giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. MT27: Trẻ nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. MT28: Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... * Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: * Tập hợp số lượng, số thứ tự và đếm: MT29: các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? đây là mấy?... MT30: Trẻ thành thạo đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. MT31: So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. MT32: . Trẻ gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. MT33: Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. MT34: các số từ 5 đến 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng và số thứ tự. MT35: Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. * So sánh xắp xếp theo quy tắc: MT36: Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. MT37: Trẻ nhận ra quy tắc xắp xếp và xắp xếp (mẫu) và sao chép lại. MT38: Trẻ biết sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục xắp xếp. * Đo lường: MT39: Trẻ sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh và nói kết quả. * Hình dạng: MT40: Gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. * Định hướng trong không gian và định hướng thời gian: MT41: Trẻ sử dụng tốt lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. MT42: Trẻ gọi đúng tên các thứ tự trong tuần, các mùa trong năm. C. Khám phá xã hội: * Bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng: MT43: Trẻ nói đúng họ tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. MT44: tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. M45: Địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có) … khi được hỏi, trò chuyện. MT46: Trẻ nói đúng tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi , trò chuyện. MT47: Trẻ nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. MT48: Trẻ nói họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi trò chuyện. * Một số nghề trong xã hội: MT49: Trẻ được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví du: Nói "Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên ngôi nhà mơi...". * Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh, sự kiện văn hoá: MT50: Trẻ kể tên một sô lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. MT51: Một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. | 2. Giáo dục phát triển nhận thức: * Khám phá khoa học: * Xem xét và tìm hiểu đặc điểm cảu các sựu vật, hiện tượng: - Trẻ gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung; Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống -Trẻ làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/ trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển. - Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận. - Trẻ biết phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2,3 dấu hiệu. - Phân loại cây, hoa, quả, theo 2,3 dấu hiệu. - Phân loại con vật theo 2,3 dấu hiệu. - Trẻ giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày - Trẻ biết giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. - Trẻ biết so sánh sự giống nhau và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. So sánh sự giống nhau và khác nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. - Trẻ biết thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... - Trẻ biết quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? đây là mấy?... - Trẻ đếm và Nhận biết đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Các chữ sô, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10. - Trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Trẻ biết gộp/ tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm. - Trẻ biết tách 10 đối tượng thành 2 nhóm ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm trong phạm vi 10 - Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. - Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. - Dạy trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. - Trẻ biết nhận ra quy tắc xắp xếp và xắp xếp (mẫu) và sao chép lại. - Biết so sánh, phát hiện ra quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. - Tạo ra quy tắc sắp xếp. -Trẻ sử dụng các thước đo để đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. - Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo - Trẻ nhận biết, gọi tên các khối hình và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế. - Dạy trẻ xác định vị trí của đồ vật (Phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ. - Xác định vị trí của đồ vật (Phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với một vật nào đó làm chuẩn. - Dạy trẻ gọi tên chính các các ngày trong tuần, nhận biết ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai. - Gọi tên các thứ tự trong tuần. - Trẻ biết nói họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. - Trẻ biết các thành viên trong gia đình nghề nghiệp của bố, mẹ, sở thích của các thành viên trong gia đình. - Quy mô, nhu cầu gia đình, địa chỉ gia đình. - Trẻ nhớ và nói địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có) … khi được hỏi, trò chuyện. - Trẻ nhớ tên trường lớp, cô giáo những đặc nổi bật của trường, lớp mầm non; công việc của các cô các bác trong trường. - Dạy trẻ nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. - Trẻ nói được đặc điểm của bạn trai, bạn gái, sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường. - Trẻ biết gọi tên, công cụ sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Trẻ phân biệt được đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương đất nước. - Trẻ kể tên và nêu được một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. |
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ: * Nghe. MT52: Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu liên tiếp. MT53: Hiểu các từ khái quát , từ trái nghĩa. MT54: Trẻ lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. * Nói: MT55: Nói rõ ràng Trẻ phát âm chuẩn các từ tiếng việt MT56: Trẻ sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh. MT57: Trẻ dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh. MT58: Trẻ miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách trạng thái... của nhân vật. MT59: Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao... MT60: Trẻ kể truyện có thể thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện...trong nội dung truyện. MT61: Đóng được vai của nhân vật trong truyện. MT62: Sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống. MT63: Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. * Làm quen với đọc, viết. - Trẻ chọn sách để "đọc" và xem. MT64: Trẻ kể truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. MT65: Trẻ biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. MT66: Trẻ nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra - vào, cấm lửa, biển báo giao thông... MT67: Trẻ nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. MT68: Sao chép một số ký hiệu, chữ cái tên của mình. | Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể ví dụ: " Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái H đứng sang bên trái". Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng(đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập..).Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi - Trẻ kể rõ ràng có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được - Trẻ biết giao tiếp với cô giáo, bạn bè và những người xung quanh bằng câu nói rõ ràng - Dạy trẻ nói chính xác các từ tiếng việt - Dạy trẻ sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày - Trẻ hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng,câu phức, câu ghép, câu mệnh lệnh…. - Trẻ biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau. Trẻ biết miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách trạng thái... của nhân vật - Đặt các cau hỏi: "Tại sao?; "Như thế nào?"; "Làm bằng gì?". - Kể về một sự việc hiện tượng nào đó để người khác hiểu được - Dạy trẻ đọc thuộc các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi. - Trẻ hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. - Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. - Kể chuyện theo đồ vật theo tranh. - Trẻ hiêu sâu nội dung câu chuyện,biết đóng được vai của nhân vật trong truyện. - Sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống. - Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. - Trẻ biết xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt. - Trẻ biết kể truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. - Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. - Trẻ nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra - vào, cấm lửa, biển báo giao thông... - Trẻ nhận biết chính xác các chữ các trong bảng chữ cái - Trẻ biết tô, đồ các nét chữ, sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình. - Sao chép một số ký hiệu, chữ cái tên của mình. - Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. - Hướng viết của các nét chữ, đọc ngắt, nghỉ sau các dấu. |
4. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. * Phát triển tình cảm: Ý thức về bản thân MT69: Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. MT70: Sở thích, khă năng của bản thân. những việc bé làm được và việc gì bé không làm được. MT71: Trẻ nói được mình có điểm gì giống và khác bạn MT72: Trẻ biết mình là con, cháu, anh, chị, em trong gia đình. MT73: Trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. * Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người sự vật và hiện tượng xung quanh: MT74: Làm một số việc đơn giản hằng MT75: Trẻ cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. MT76: Biết được một số trạng thái cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ giọng nói của người khác. MT77: Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ. MT78: Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. MT79: Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc...) MT80: Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. MT81: Cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội, và một vài nét văn hóa truyền thống (Trang phục, món ăn...) của quê hương, đất nước. * Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội: MT82: - Một số quy định ở lớp gia đình, nơi công cộng MT83: Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. MT84: Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. MT85: Trẻ biết chờ đến lượt. MT86: Trẻ biết lắng nghe ý kiến trao đổi thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. MT87: Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn). * Quan tâm đến môi trường: MT88: Trẻ thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. MT89: Trẻ bỏ rác đúng nơi quy định. MT90: Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. | - Trẻ nói chính xác họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. - Trẻ nói được điều bé thích không thích, những việc trẻ có thể làm được và những gì trẻ không làm được - chủ động và độc lập trong một số hoạt động. Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến. - Trẻ nói được điểm giống và khác nhau của mình với người khác. Dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khă năng). - Trẻ biết trong gia đình có những ai? Các thành viên trong gia đình và công việc cảu họ……… - Dạy trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. - Trẻ tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi...). - Trẻ thực hiện được yêu cầu khi cô đưa ra, hoàn thành công việc được giao. - Trẻ nhận biết một số trạng thái cảm xúc (Vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt cử chỉ giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. - Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau. -Trẻ biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. - Dạy trẻ kính yêu Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc...) - Trẻ thể hiện tình cảm kính yêu đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. - Kính yêu Bác Hồ. - Trẻ biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội, và một vài nét văn hóa truyền thống (Trang phục, món ăn...) của quê hương, đất nước. Trẻ thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. (Để đồ dùng đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường. - TRẻ biết nói cảm ơn khi được cho, xin lỗi khi mắc lỗi, biết chào hỏi lễ phép. - Biết chăm chú lắng nghe khi cô, các bạn nói, không ngắt lời người khác. - Dạy trẻ biết chờ đến lượt. - Dạy trẻ biết lắng nghe ý kiến của người khác sử dụng lời nói, cử chỉ lễ phép lịch sự. Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. - Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn). - Trẻ biết cách chăm sóc cây, con vật thân thuộc. - Dạy trẻ có thói quen bỏ rác đúng nơi quy định. - Dạy trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. |
5. Giáo dục phát triển thẩm mỹ: * Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật: MT91: khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. MT92: Trẻ thể hiện thái độ tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp cảu các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên và trong cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. MT93: Trẻ thích thú, ngắm nhìn sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc (Về màu sắc, hình dáng, bố cục...) của các tác phẩm tạo hình. * Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình: MT94: Trẻ hát đúng giai điệu lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt điệu bộ, cử chỉ... MT95: Trẻ vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa. MT96: Trẻ biêt phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. MT97: Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. MT98: Trẻ phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. MT99: Trẻ phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. MT100: Trẻ phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. MT101: Trẻ nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. * Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình): MT102: Trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. MT103: Trẻ nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. MT104: Trẻ biết phối hợp màu sắc, hình dạng đường nét để tạo ra sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà. MT105: Biết giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn | * Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật: - Trẻ tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. - Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc ( hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bản nhạc bài hát; thích nghe và đọc thơ đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. -Trẻ biết thể hiện thái độ tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên và trong cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. - Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (Nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển). - Nghe và nhận ra sắc thái (Vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát bản nhạc. - Hát đúng giai điệu lời ca và thể hiện sắc thái tình cảm bài hát. - Dạy trẻ biết vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. - Dạy trẻ phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc kích thước, hình dáng/đường nét và bố cụ - Trẻ phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. - Biết su dụng các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. - Dạy trẻ biết hối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. - Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. - Trẻ biết nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. - Trẻ tự chọn các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. - Trẻ nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. - Phối hợp các kỹ năng để tạo ra sản phẩm hình dáng đường nét và bố cục Giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn |
NGƯỜI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
P. HIỆU TRƯỞNG
Hà Thị Cúc Cao Thị Thu
KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI CÁC CHỦ ĐỀ VÀ DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN
NĂM HỌC 2024- 2025 ( KHỐI 5-6 TUỔI )
TT | Chủ đề lớn | Chủ đề nhánh | Thứ tự Tuần | Thời gian dự kến | Ghi chú |
Khai giảng năm học mới ngày 05/9/2024 (Bắt đầu học kỳ 1 vào thứ 5 ngày 5/9/2024) | |||||
1 | Trường mầm non ( 3 Tuần ) Từ 05/9 - 27/9/2024 | - Ngày hội đến trường của bé - Trường MN của bé – Tết trung thu - Lớp học của bé | 1 2 3 | - Từ 05/9 -13/9/2024 - Từ 16/09 - 20/9/2024 - Từ 23/09-27/09/2024 | (Lồng ghép: Ngày hội đến trường của bé, GDBVMT, ATGT,,GDLTLTT, giáo dục VS cá nhân, phòng chống dịch bệnh.) ( Trung thu vào thứ 3 ngày 17/9/2024) |
2 | Bản thân ( 3Tuần) Từ 30/9-18/10/2024 | - Tôi là ai - Cơ thể của tôi - Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh | 4 5 6 | - Từ 30/9 - 04/10/2024 - Từ 7/9 - 11/10/2024 - Từ 14/10 -18/10/2024 | ( Lồng ghép: GDBVMT, ATGT, GDLTLTT. giáo dục VS cá nhân,..,..) ( 20/10 vào thứ CN) |
3 | Gia Đình (4 tuần) Từ 21/10- 15/11/2024 | - Gia đình tôi - Ngôi nhà gia đình bé - Nhu cầu của gia đình | 7 8 9+10 | - Từ 21 - 25/10/2024 - Từ 28/10 - 01/11/2024 - Từ 04/11- 15/11/2024 | (Lồng ghép GDBVMT, ATGT, PTVĐ, ngày 20/11, giáo dục VS cá nhân, ) |
4 | Nghề nghiệp - Ngày nhà giáo VN- 20/11 ( 4 Tuần ) Từ 18/11 - 13/12/2024 | - Nghề sản xuất- Ngày nhà giáo VN 20/11 - Nghề dịch vụ - Nghề xây dựng - Nghề giúp đỡ cộng đồng | 11 12 13 14 | -Từ 18/11- 22/11/ 2024 -Từ 25/12- 29/12/ 2024 - Từ 02- 06/12/ 2024 - Từ 09- 13/12/2024 | (Lồng ghép GDBVMT, ATGT, PTVĐ, ngày 20/11, giáo dục VS cá nhân, ) Ngày nhà giáo VN 20/11 vào thứ 4 |
5 | Thế giới động vật ( 4 Tuần) Từ 16/12- 10/01/2025 | - Động vật nuôi trong gia đình - Động vật sống trong rừng. - Động vật sống dưới nước - Một số loại chim + Côn trùng | 15 16 17 18 | - Từ 16- 20/12/2024 - Từ 23- 27/12/2024 - Từ 30/12- 03/01/2025 - Từ 06- 10/01/2025 | (Lồng ghép giá trị dinh dưỡng từ các loại động vật). (Tết dương vào thứ 4 tuần 18) |
- Ôn tập học kỳ I | - Từ 13/01- 17/01/2025 | ||||
Kết thúc học kỳ I ngày 17/01/2025 Ngày bắt đầu học kỳ II: 20/01/2025 | |||||
6 | Thế giới thực vật Tết và mùa xuân ( 4 Tuần) Từ 20/01- 21/02/2025 | - Tết nguyên đán và mùa xuân - Một số loại hoa - Một số loại rau, củ, quả - Cây xanh - Một số cây lương thực | 19 20 21 22 | - Từ 20/01- 24/01/ 2025 Dự kiến nghỉ tết từ 27/01-01/02/2025 - Từ 03/02- 07/02/ 2025 -Từ 10 - 14/02/2025 -Từ 17- 21/02/2025 | (Lồng ghép trường học thân thiện HS tích cực, GDBVMT, PTVĐ, ngày tết nguyên đán, GDLTLTT, giáo dục VS cá nhân……..) |
7 | Các phương tiện giao thông ( 4 Tuần) ( Lồng ghép ngày 8/3) Từ 24/02-21/03/2025 | - Các luật lệ giao thông - Phương tiện và các qui định về GT đường bộ và đường sắt - Phương tiện và qui định GT đường thủy - Phương tiện và qui định GT đường hàng không | 23 24 25 26 | - Từ 24/02- 28/02/2025 - Từ 03/03- 07/03/2025 - Từ 10-14/03/2025 - Từ 17-21/03/2025 | ( Lồng ghép các chuyên đề ngày 8/3;(Lồng GDATGT, GDBVMT, PTVĐ, GDLTLTT, giáo dục VS cá nhân,.) |
8 | Nước và các hiện tượng tự nhiên (4 Tuần) Từ 24/03- 11/04/2025 | - Nước - Các hiện tượng tự nhiên - Thời tiết và mùa - Mùa hè | 27 28 29 30 | - Từ 24-28/03/2025 -Từ 31/03-04/04/2025 -Từ 31/03-04/04/2025 - Từ 7- 11/4/2025 (Giỗ tổ hùng vương 10/3 vào thứ 2 ngày 7/04/2025) | (Lồng ghép trường học thân thiện HS tích cực, GDBVMT, PTVĐ, , GDLTLTT, giáo dục VS cá nhân……..) |
9 | Quê hương đất nước Bác Hồ (3 Tuần) Từ 14/04- 02/5/2025 | - Quê hương đất nước - Bác Hồ | 31+32 33 | - Từ 14/04-25/4/2025 - Từ 28/04-02/5/2025 - (Nghỉ 30/4 và 1/5 vào CN và thứ 2 ) | (Lồng ghép chuyên đề Biển – Hải đảo, GDBVMT, PTVĐ, Ngày 30/4, Ngày 19/5, GDLTLTT, giáo dục VS cá nhân,.) |
10 | Trường tiểu học Tết thiếu nhi (2 Tuần) Từ 5- 16/05/2025 | -Trường tiểu học -Tết thiếu nhi | 34 35 | - Từ 05-09/05/2025 - Từ 12- 16/05/2025 ( 19/05- 23/05 ôn lại chương trình đã học và khảo sát CLHS) | (Lồng ghép chuyên đề Biển – Hải đảo, TKNLHQ, GDBVMT, PTVĐ, Ngày 30/4, Ngày 19/5, GDLTLTT, giáo dục VSMT… |
Tổng số tuần | 35 | Kết thúc năm học trước 31/5/2025 |