CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC: 2024-2025Độ tuổi trẻ 4 - 5 tuổi Mục tiêu giáo dục năm học | Nội dung giáo dục năm học | 1. Giáo dục phát triển thể chất. - Trẻ khoẻ mạnh. Cân nặng, chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi: - Trẻ trai: + Cân nặng: 14,1- 24,2kg + Chiều cao: 100,7- 119,2cm - Trẻ gái: + Cân nặng: 13,7- 24,9kg + Chiều cao: 99,9- 118,9cm a. Phát triển vận động. * Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: MT1: Bước đầu trẻ thực hiện đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. * Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động: MT2:Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động. -Trẻ bước liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn. - Trẻ biết đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m. MT3: Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: - Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây. - Ném trúng đích ngang (xa 2m) - Bò trong đường dích dắc (3 -4 điểm dích dắc, cách nhau 2m), không chệch ra ngoài. - Trẻ thực hiện được các bài tạp bật - nhảy: * Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một số dụng cụ: MT4: Trẻ thực hiện được các vận động: - Xoay tròn cổ tay. - Gập đan ngón tay vào nhau. b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sứ khỏe MT5: Trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm: - Thịt , cá ... có nhiều chất đạm. - Rau , quả chín có nhiều vtamin. MT6: Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng. * Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: MT7: Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở : - Trẻ tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng - Trẻ tự thay quần áo khi bị ướt , bẩn . MT8: Trẻ tự cầm bát, thìa tự xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. * Giữ gìn sức khỏe và an toàn: MT9: Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống: - Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ. - Chấp nhận ăn rau vặt, ăn nhiều loại thức ăn khác nhau . - Không uống nước lã. MT10: Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch. MT11: Trẻ nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. MT12: . Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: - Biết gọi người lớn khi gặp một sô trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã, chảy máu. - Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc, nói được tên, địa chỉ gia đình khi cần thiết. | 1. Giáo dục phát triển thể chất. - Chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng với nhu cầu phát triển trẻ theo độ tuổi - Kiểm tra sức khoẻ cho trẻ 2 lần/năm - Cân đo: + Đối với trẻ phát triển bình thường, cân đo 3 tháng/ lần + Đối với trẻ suy dinh dưỡng, béo phì theo dõi 1 lần/ tháng. - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển. a. Phát triển vận động. * Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: Tay : + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên ( kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay ). + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu). - Lưng, bụng, lườn : + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. - Chân : + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. *Trẻ thực hiện được các vận động cơ bản : + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. + Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. - Trẻ phối hợp tay, chân, mắt trong các vận động: - Chạy 15m trong khoảng 10 giây. - Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. - Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4m. - Bò dích dắc qua 5 điểm. + Bật liên tục về phía trước. + Bật xa 35 - 40cm. + Bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30 - 35cm). + Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. + Bật qua vật cản cao10 - 15cm. + Nhảy lò cò 3m. * Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một số dụng cụ: Trẻ thực hiện các vận động: - Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vẽ, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối… b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe. Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm và ích lợi của chúng đối với sứ khỏe * Dạy trẻ biết được một số thực phẩm cùng nhóm: - Thịt , cá ... có nhiều chất đạm., lạc vừng dầu ăn mỡ lợn giàu chất béo - Rau , quả chín có nhiều vtamin - Trẻ nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất, biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật ( ỉa chảy sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: - Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. Tập đánh răng, lau mặt. - Trẻ tự thay quần áo khi bị ướt , bẩn . - Trẻ biết tự cầm bát, thìa tự xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. * Giữ gìn sức khỏe và an toàn: * Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống: -Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ. - Chấp nhận ăn rau vặt ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã * Trẻ biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh khi tiếp xúc bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch. - Trẻ biết những nơi: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. - Trẻ biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Biết gọi người lớn khi gặp một sô trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã, chảy máu - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. | 2. Giáo dục phát triển nhận thức. a.Khám phá khoa học: * Các bộ phận của cơ thể con người; Đồ vật: Đồ dùng, đồ chơi; Phương tiện giao thông: MT13: Trẻ biết quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?.. * Động vật và thực vật: MT14: . - Trẻ biết cách làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. MT15: Trẻ phân loại được các đối tượng theo 1-2 dấu hiệu * Một số hiện tượng tự nhiên: Thời tiết mùa, ngày và đêm…. MT16: Trẻ biết mối liên hệ đơn giản của một số sự vật, hiện tượng. MT17: nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự giống và khác nhau của các đối tượng được quan sát. b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: - Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm: MT18: Nhận biết và gọi tên 4 màu MT19: Trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?... MT20: Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. MT21: Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. MT22: Trẻ biết sử dụng các số từ 1 -5 để chỉ số lượng, số thứ tự. MT23: Trẻ nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. * So sánh, sắp xếp theo quy tắc: MT24: Trẻ nhận ra quy tắc xắp xếp của ít nhất 3 đối tượng * Đo lường: MT25: Trẻ sử dụng được dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. * Hình dạng: MT26 Trẻ biết chỉ ra được các đặc điểm giống và khác nhau giữa hai hình: ( Tròn và tam giác, vuông và chữ nhật…). MT27: Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. * Định hướng trong không gian và định hướng thời gian: MT28: Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. MT29: Trẻ mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. c. Khám phá xã hội: * Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng: MT30: Trẻ biết họ, tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. MT31: Trẻ nói được họ, tên, công việc của bố mẹ , các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. MT32: biết địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. MT33: Trẻ nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. MT34: biết tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện MT35: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. * Một số nghề trong xã hội: MT36: Trẻ nói tên, công việc, công cụ, sản phẩm, ích lợi…của một sô nghề khi được hỏi, trò chuyện. * Danh lam, thắng cảnh, các ngày lễ hội sự kiện văn hoá : MT37: Trẻ kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. MT38: Một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. | 2. Giáo dục phát triển nhận thức. a.Khám phá khoa học: - Trẻ biết quan tâm đến sự thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo, hay đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng. - Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây cối, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người. Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh - Trẻ biết cách làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. - Dạy trẻ biết phân loại cây, hoa quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu. công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1,2 dấu hiệu * Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản: - Tìm hiểu về một số HTTN về không khí, ánh sáng. - Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trang, mặt trời. - Các nguồn nước trong môi trường sống - Ích lợi của nước đối với đời sống con người con vật và cây. b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: - Nhận biết 4 màu xanh, đỏ, tím, vàng. - Dạy trẻ đếm và so sánh thêm bớt chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?... - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm. - Trẻ biết gộp tách hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. - dạy trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn - Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vị 5. - Trẻ biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. - Dạy trẻ so sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. - Dạy trẻ biết đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. - Đo dung tích bằng một đơn vị đo. - Dạy trẻ so sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình : Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật, hình tròn . - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. - Dạy trẻ xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trên – phía dưới, phía trước – phia sau, phía phải – phía trái). - Nhận biết các buổi: Sáng, trưa, chiều, tối. - Trẻ nói được họ, tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân khi giao tiếp. - Dạy trẻ biết và nói được tên công việc của bố, mẹ, những người thân trong gia đình và các công việc của họ . - Dạy trẻ nói được địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. - Dạy trẻ biết tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện - Trẻ biết và nói tên, địa chỉ của trường, lớp, tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường khi trò chuyện - Dạy trẻ nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. * Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương: - Dạy trẻ biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ích lợi của một số nghề phỏ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Dạy trẻ kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. - Trẻ nói được đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lế hội, sự kiện văn hoá cuả quê hương, đất nước. | 3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ: * Nghe: MT39: Trẻ thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp MT40: Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. * Nói: MT41: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được MT42: Trẻ sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… MT43: Trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. MT44: Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao… MT45: Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. MT46 Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. MT47: Trẻ sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. MT48: Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. * Làm quen với đọc – viết: MT49: Trẻ biết chọn sách để xem. MT50: Trẻ mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. MT51: - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. - Giữ gìn, bảo vệ sách MT52: Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm,.. MT53: Trẻ sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,.. | - Trẻ hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu. -Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại * Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày: - Phát âm các tiếng có chứa các âm khó. - Dạy trẻ nói to, rõ ràng để người nghe có thể hiểu được - Dạy trẻ biết sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. - Dạy trẻ đọc thuộc thơ diễn cảm, ca dao, đồng giao, tục ngữ, hò vè. - Dạy trẻ biết kể lại chuyện đã được nghe theo trình tự Đóng kịch. - Trẻ biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. - Trẻ sử dụng được các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. - Dạy trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. - Trể biết xem, nghe và đọc các loại sách khác nhau Dạy trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. - Trẻ biết đọc sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “ đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). Giữ gìn, bảo vệ sách. - Trẻ biết nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: (Nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm,.. - Trẻ biết sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,.. | 4. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. * Ý thức về bản thân: MT54: Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. MT55: Sở thích và khả năng của bản thân. Trẻ nói được những điều bé thích , không thích, những việc gì bé có thể làm được. MT56: Lựa chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. MT57: Hoàn thành công việc được giao. * Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh: MT58: Biết và biểu lộ trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh ảnh. MT59: Trẻ biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. MT60: Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. MT61: Tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. MT62: Trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương đất nước. * Hành vi và quy tắc ứng sử xã hội: MT63: Một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà bố mẹ. MT64: Nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. MT65: Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. MT66: - Trẻ biết chờ đến lượt, hợp tác. - Quan tâm giúp đỡ bạn Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. + Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật...) * Quan tâm đến môi trường: MT67: Trẻ biết chăm sóc cây, con vật thân thuộc. MT68: Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. MT69: Trẻ biết không được bẻ cành, bứt hoa. MT70: Trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng | 4. Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội * Ý thức về bản thân: - Trẻ nói đươc tên, tuổi, giới tính của bản thân. - Nói được tên bố, mẹ. - Trẻ nói được những điều bé thích , không thích, những việc gì bé có thể làm được. - Trẻ biết tự lựa chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. - Trẻ hoàn thành công việc và cố gắng hoàn thành công việc được giao. * Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh: - Trẻ nhận biết một số trạng thái cảm xúc ( buồn, vui, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. - Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. - Dạy trẻ biết kính yêu Bác Hồ, biết lăng bác Hồ, chùa một cột, Hồ hoàn kiếm - Trẻ thể hiện được tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. - Dạy trẻ biết một số di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. - Dạy trẻ thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng ( để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ ; trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải lề đường ).giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà bố mẹ. - Dạy trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. - Trẻ biết chú ý lắng nghe, hỏi và trả lời khi cô, bạn nói. + Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật...) Trẻ biết chờ đến lượt, hợp tác. Quan tâm giúp đỡ bạn. - Dạy trẻ thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. - Dạy trẻ có thói quen bỏ rác đúng nơi quy định. - Trẻ biết hành động bẻ cành, bứt hoa, là sai trái - Dạy trẻ biết khi sử dụng nước không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng | 5. Giáo dục phát triển thẩm mỹ: * Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật: MT71: Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. MT72: Lắng nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. MT73: Trẻ ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. * Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình: MT74: Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ... MT75: Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo nhịp, tiết tấu múa). MT76: Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn cắt, xé dán, xếp hình tạo ra sản phẩm có màu sắc kích thước, hình dáng đường nét. MT77: Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục MT78: Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. MT79: Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. MT80: Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. * Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (Âm nhạc, tạo hình). MT81: Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. MT 82: Tự chọn dụng cụ nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. MT 83: Trể biết nhận xét và giữ gìn SP của mình, của bạn MT84: Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. MT85: Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | - Trẻ biết bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. - Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. - Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. * Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình - Dạy trẻ hát đúng theo giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ... - Dạy trẻ biết vận động nhịp nhàng theo giai điệụ, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé, dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, hình dạng, đường nét bố cục cân đối hài hòa. Trẻ biết dùng các kĩ năng xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục - Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. - Dạy trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. - Trẻ biết nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc; hình dáng, đường nét, bố cục bức tranh. - Phối hợp các nguyên liệu tạo hình, vật liệu để tạo ra các sản phẩm. - Trẻ thích lựa chọn và thể hiện các hình thức vận động theo nhạc - Trẻ biết lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu. - Nhận xét SP của mình của bạn về màu sác, hình dáng.. Giữ gìn sản phẩm. - Trẻ nói được ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. - Dạy trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI CÁC CHỦ ĐỀ VÀ DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN NĂM HỌC 2024- 2025 ( KHỐI 4-5 TUỔI ) TT | Chủ đề lớn | Chủ đề nhánh | Thứ tự Tuần | Thời gian dự kến | Ghi chú | Khai giảng năm học mới ngày 05/9/2024 (Bắt đầu học kỳ 1 vào thứ 5 ngày 5/9/2024) | 1 | Trường mầm non ( 3 Tuần ) Từ 05/9 - 27/9/2024 | - Ngày hội đến trường của bé - Trường MN của bé - Lớp học của bé – Tết trung thu | Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 | - Từ 05/9 - 13/9/2024 - Từ 16/09 -20/9/2024 - Từ 23/09 - 27/9/2024 | (Lồng ghép: Ngày hội đến trường của bé, GDBVMT, ATGT,,GDLTLTT, giáo dục VS cá nhân.) ( Trung thu vào thứ 3 ngày 17/9/2024) | 2 | Bản thân ( 3Tuần) Từ 30/9-18/10/2024 | - Tôi là ai - Cơ thể của tôi - Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh | Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 | - Từ 30/09 - 4/10/2024. - Từ 7/10 - 11/10/2024 - Từ 14/10 - 18/10/2024 | ( Lồng ghép: GDBVMT, ATGT, GDLTLTT. giáo dục VS cá nhân,..,..) ( 20/10 vào thứ CN) | 3 | Gia Đình (4 tuần) Từ 21/10- 15/11/2024 | - Gia đình tôi - Ngôi nhà gia đình bé - Nhu cầu của gia đình | Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9+10 | - Từ 21/10 -25/10/2024 - Từ 28/10 -01/11/2024 - Từ 4 /11-15/11/2024 | (Lồng ghép GDBVMT, ATGT, PTVĐ, ngày 20/11, giáo dục VS cá nhân, ) | 4 | Nghề nghiệp ( 4 Tuần ) - Ngày nhà giáo VN- 20/11 Từ 18/11 - 13/12/2024 | - Nghề sản xuất- Ngày nhà giáo VN 20/11 - Nghề dịch vụ - Nghề xây dựng - Nghề giúp đỡ cộng đồng | Tuần 11 Tuần 12 Tuần 13 Tuần 14 | -Từ 18/11- 22/11/ 2024 -Từ 25/11- 29/11/ 2024 - Từ 02/12- 06/12/ 2024 - Từ 09/12- 13/12/2024 | (Lồng ghép GDBVMT, ATGT, PTVĐ, ngày 20/11, giáo dục VS cá nhân, ) | 5 | Thế giới động vật ( 4 Tuần) Từ 11/12- 05/01/2024 | - Động vật nuôi trong gia đình. - Động vật sống trong rừng. - Động vật sống dưới nước - Một số loại chim + Côn trùng | Tuần 15 Tuần 16 Tuần 17 Tuần 18 | - Từ 16- 20/12/2024 - Từ 23- 27/12/2024 - Từ 30/12- 03/01/2025 - Từ 06- 10/01/2025 | (Lồng ghép giá trị dinh dưỡng từ các loại động vật). | | | - Ôn tập học kỳ I | | - Từ 13/01- 17/01/2025 | | Kết thúc học kỳ I ngày 17/01/2025 Ngày bắt đầu học kỳ II:20/01/2025 | 6 | Thế giới thực vật Tết và mùa xuân ( 4 Tuần) Từ 20/01- 21/02/2025 | - Tết nguyên đán và mùa xuân - Một số loại hoa - Một số loại rau,củ,quả - Cây xanh - Một số cây lương thực | Tuần 19 Tuần 20 Tuần 21 Tuần 22 | - Từ 20/01 - 24/01/2025 Dự kiến nghỉ tết từ 27/01-01/02/2025 - Từ 3/02- 7/02/2025 - Từ 10/02- 14/02/2025 - Từ 17/02- 21/02/2025 | (Lồng ghép trường học thân thiện HS tích cực, GDBVMT, PTVĐ, ngày tết nguyên đán, GDLTLTT, giáo dục VS cá nhân……..) | 7 | Các phương tiện giao thông ( Lồng ghép ngày 8/3) ( 4 Tuần) Từ 19/02- 5/03/2024 | - Các luật lệ giao thông - Phương tiện và các qui định về GT đường bộ và đường sắt - Phương tiện và qui định GT đường thủy - Phương tiện và qui định GT đường hàng không | Tuần 23 Tuần 24 Tuần 25 Tuần 26 | - Từ 24/02 - 28/02/2025 - Từ 3/02 - 7/03/2025 - Từ 10/03 - 14/03/2025 - Từ 17/03 - 21/03/2025 | ( Lồng ghép các chuyên đề ngày 8/3;(Lồng GDATGT, GDBVMT, PTVĐ, GDLTLTT, giáo dục VS cá nhân,.) | 8 | Nước và các hiện tượng tự nhiên (4 Tuần) Từ 24/3 đến 18/4/2025 | - Nước - Các hiện tượng tự nhiên - Mùa hè | Tuần 27+28 Tuần 29 Tuần 30 | - Từ 24/03 - 4/04/2025 - Từ 7/03 - 11/04/2025 - Từ 14/04 - 18/04/2025 (Giỗ tổ hùng vương 10/3 nghỉ bù thứ 2 ngày 7//04/2025) | (Lồng ghép trường học thân thiện HS tích cực, GDBVMT, PTVĐ, ngày tết nguyên đán, GDLTLTT, giáo dục VS..) | 9 | Quê hương đất nước Bác Hồ (4 Tuần) Từ 21/04-16/05/2025 | - Quê hương đất nước - Thủ đô Hà Nội - Bác Hồ - Tết thiếu nhi 01/6 (Lồng ghép chuyên đề biển - hải đảo) | - Tuần 31 - Tuần 32 - Tuần 33 - Tuần 34 | - Từ 21/04 - 25/04/2025 - Từ 28/04- 2/05/2025 - Từ 5/05 - 9/05/2025 - Từ 12/05 - 16/05/2025 | Nghỉ ngày 30/04 và 01/05/2025 vào thứ 4, thứ 5 | 10 | Từ 19/05 - 23/05/2025 (1 Tuần) | - Ôn luyên nội dung trong HK II | Tuần 35 | Từ 19/05 - 23/05/2025 | (Lồng ghép chuyên đề TKNLHQ, GDBVMT, PTVĐ, Ngày 30/4, Ngày 19/5,… | | Tổng số tuần | | 35 | ( 26/05- 30/05 ôn khảo sát) Kết thúc năm học trước 31/5/2025 | | | | | | | | |
Khách hàng đang Online: 1 Tổng số truy cập: 23331
Tháng này không có sinh nhật bé!
|